Nhận biết gỗ tạp
Gỗ tự nhiên và Cách phân biệt các loại gỗ
Gỗ tự nhiên mang vẻ đẹp của thiên nhiên, ngôi nhà sử dụng đồ gỗ tự nhiên sẽ có được một phong cách thượng lưu. Gỗ tự nhiên có nhiều kích thước khác nhau tạo nên sự phong phú khi sản xuất. Với gỗ tự nhiên thì người thợ có thể chế tạo ra những họa tiết, kết cấu mang tính mỹ thuật và đẹp mắt, tạo nên đẳng cấp cao cho người sử dụng.
Hiện nay, gỗ tự nhiên loại quý hiếm ngày càng khan hiếm và giá thành lại rất cao,Vì thếđồng thời với sự cạnh tranh gay gắt của nên kinh tế thị trường về giá cả và mẫu mã. Chúng ta nhận ra rằng sẽ có những công ty, cơ sở sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ không uy tín dùng những thủ thuật, tiểu xảo nhằm đánh lừa người tiêu dùng không có kiến thức về đồ gỗ.
Gỗ tạp là thứ gỗ không chắc, không bền.
Nhằm thuận tiện và dễ dàng cho người mua hàng, chúng tôi sẽ giới thiệu về các loại gỗ và cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên hay được sử dụng để sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ:
1. Thông tin chung về gỗ
Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%),lignin (15-30%) và một số chất khác. Nó được khai thác chủ yếu từ các loài cây thân gỗ.
2. Thế nào là gỗ lõi (gỗ có giá trị cao), gỗ rác (gỗ không có giá trị cao)?
Gỗ lõi là do gỗ rác hình thành nên. Đây là một quá trình biến đổi sinh học, vật lý và hóa học rất phức tạp. Trước hết tế bào chết, thể bít hình thành, các chất hữu cơ xuất hiện: nhựa cây, chất màu, tanin, tinh dầu,... Nhìn chung, do thành phần các chất hữu cơ nói trên tích tụ rất nhiều trong gỗ lõi, các tế bào ở đây được cho là không còn đảm nhiệm chức năng dẫn nước và muối khoáng nữa mà trở thành "thùng rác" chứa các chất thải, chất bã của cây.
Ở trong ruột tế bào thấm lên vách tế bào làm cho gỗ lõi có màu sẫm, nặng, cứng, khó thấm nước, đồng thời có khả năng chống sâu, nấm, mối, mọt hơn gỗ rác. Do gỗ lõi ít "rỗng" hơn gỗ rác, độ bền vật lý của gỗ lõi tốt hơn gỗ rác và nó đảm nhận vai trò chống đỡ cho toàn bộ cấu trúc của cây.
Trên mặt cắt ngang gỗ lõi có màu sẫm hơn so với gỗ rác. Ở một vài loài, thường xuất hiện hiện tượng gỗ lõi bị rỗng. Không có mối quan hệ nào giữa tăng trường đường kính thân cây và thể tích gỗ rác, gỗ lõi. Có loài không hình thành gỗ lõi, có loài gỗ lõi hình thành từ rất sớm, khiến bề dày của gỗ dác rất mỏng (ví dụ gỗ cây họ Dẻ, họ Dâu tằm).
>> Thông tin hữu ích: Mua bàn thờ ông địa, thần tài gỗ tự nhiên giá rẻ TPHCM - Xem so sánh giá bàn thờ ông địa, thần tài từ nhiều người bán uy tín trên MXH MuaBanNhanh
3. Đặc điểm của gỗ dùng làm Đồ gỗ mỹ nghệ
- Bền : ít có dãn, không mối mọt, nếu được bảo quản trong nhà có thể tồn tại nguyên vẹn hàng trăm
- Lành: không ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt một số loại có tinh dầu rất tốt cho sức khỏe (gỗ sưa, gỗ trắc ...),
- Đẹp : Vân ,thớ, màu rất đẹp, có loại gỗ vân nổi lên như một bức tranh thiên nhiên trao tặng. Đồ dùng lâu ngày, gỗ xuống màu sẫm và đồ càng cũ càng đẹp
- Quý: càng ngày càng trở lên quý hiếm và đắt.
Đó cũng là lý do vì sao bạn nên chọn đồ gỗ làm đồ nội thất dùng trong gia đình.
4. Cách phân biệt các loại gỗ
>> Xem ngay: Mẫu bàn thờ Ông Địa, Thần Tài gỗ đẹp
Gỗ Sưa:
Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn .Có ba loài gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
- Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
- Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
- Gỗ sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
- Gỗ sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
- Gỗ sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
- Gỗ sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
Gỗ Trắc: Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen
Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
- Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
- Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
- Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
Gỗ Giáng Hương: Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm
Gỗ Mun: Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng
Gỗ Gụ:
- Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
- Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
- Gỗ có mùi chua nhưng không hăng
Gỗ PơMu: Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
Gỗ Xoan Đào: Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
Gỗ Sồi đỏ:
- Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
- Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng
Gỗ Sồi trắng:
- Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
- Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
Gỗ Giổi: Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
Gỗ Tần Bì:
- Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
- Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
- Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
Gỗ Thông: Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều
Gỗ Mít: Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm, Vân gỗ không đẹp lắm
Gỗ Căm xe:
- Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
- Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng
Gỗ Lim:
- Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
- Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
- Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen
Gỗ Chò Chỉ:
- Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
- Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi
>> Gỗ tự nhiên và cách phân biệt các loại gỗ
Hy vọng những thông tin chia sẻ trên có thể giúp ích được cho các bạn.
>> Tìm hiểu thêm: Bàn Thờ Đại Phát
Nguồn tham khảo internet
Xem thêm:
Đăng bởi Mãnh Nhi Tags: các loại gỗ tự nhiên, gỗ tạp, Nhận biết gỗ tạp